toán lớp 4 bài nhân một số với một hiệu
Tự tin với các bài học trên lớp, giành điểm số cao trong các bài thi/kiểm tra. Phép nhân và phép chia hai phân số. Phép nhân và phép chia hai phân số. 14 phút ; 2; Một số bài toán hình học tổng hợp (tiếp) 21 phút ; 1; 906;
Convolutional Neural Network. Như trình bày ở trên, Convolutional Neural Network là một trong những phương pháp chính khi sử dụng dữ liệu về ảnh. Kiến trúc mạng này xuất hiện do các phương pháp xử lý dữ liệu ảnh thường sử dụng giá trị của từng pixel. Vậy nên với một ảnh
+Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng $\frac{6}{7}$ m, chiều dài hơn chiều rộng $\frac{1}{2}$ m. Tính: TOÁN LỚP 5; TOÁN 5 - CÁC BÀI TOÁN VỀ
1- Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 98. 2- Tìm hai số lẻ có tổng bằng 120, biết giữa chóng có 5 số chẵn. 3- Trung bình cộng của hai số bằng 59. Tìm hai số biết số lớn hơn số bé 6 đơn vị. 4- Tìm hai số biết trung bình cộng của hai số là 23,8 và số thứ nhất hơn số thứ hai 4,5 đơn vị.
nhãn một số vớĩ một hiệu các kiến thức cần ghi nhớ khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân sổ đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. ax (b-c) = axb-axc hướng dẫn giải bài tập bài 1 tính giá trị của biểu thức rỗi viết vào ô trông (theo mẫu) a b c a x (b - c) a x b - a x c 3 7 3 3 x (7 -3) = 12 3x7-3x3=12 6 9 5 8 …
Was Ist Besser Single Oder Beziehung. Kiến thức cần nhớ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 3 × 7−5 và 3 × 7−3 × 5 Ta có 3 × 7−5 = 3 × 2 = 6 3 × 7−3 × 5 = 21−15 = 6 Vậy 3 × 7−5 = 3 × 7−3 × 5. Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. a × b−c = a × b−a × c Giải bài tập Sách giáo khoa Bài 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu a b c a x b - c a x b - a x c 3 7 3 3 x 7 – 3 = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 6 9 5 8 5 2 Hướng dẫn giải Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó. a b c a x b - c a x b - a x c 3 7 3 3 x 7 – 3 = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 6 9 5 6 x 9 - 5 = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24 8 5 2 8 x 5 – 2 = 24 8 x 5 – 5 x 2 = 24 Bài 2 Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính theo mẫu Mẫu 26 x 9 = 26 x 10 - 1 = 26 x 10 - 26 x 1 = 260 - 26 = 234 a 47 x 9 b 138 x 9 24 x 99 123 x 99 Hướng dẫn giải Tách 9 = 10 - 1, 99 = 100 - 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu để tính giá trị biểu thức. a 47 x 9 = 47 x 10 - 1 = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423 24 x 99 = 24 x 100 - 1 = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376 b 138 x 9 = 138 x 10 - 1 = 138 x 10 - 138 x 1 = 1380 - 138 = 1242 123 x 99 = 123 x 100 - 1 = 123 x 100 - 123 x 1 = 12300 - 123 = 12177 Bài 3 Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng? Hướng dẫn giải Tính số giá trứng còn lại ta lấy số giá trứng ban đầu trừ đi số giá trứng đã bán. Tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng có trong 1 giá nhân với số giá trứng còn lại. Bài giải Số giá để trứng còn lại là 40 – 10 = 30 giá Số trứng còn lại của cửa hàng là 175 x 30 = 5250 quả trứng Đáp số 5250 quả. Bài 4 Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 7 – 5 × 3 và 7 × 3 – 5 × 3 Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số. Hướng dẫn giải Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. Ta có 7 – 5 × 3 = 2 × 3 = 6 7 × 3 – 5 × 3 = 21 – 15 = 6 Vậy hai biểu thức đã có giá trị bằng nhau, hay 7 – 5 × 3 = 7 × 3 – 5 × 3 Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.
Tại những bài học trước, các bạn đã học được phép nhân một số với một tổng rồi đúng không nào. Vậy hôm nay, chúng ta sẽ bắt đầu với phép tính hiệu thông qua bài học Nhân một số với một hiệu. Theo dõi bài viết ngay để có thêm nhiều kiến thức mới nhé. Mục tiêu bài học Những phần kiến thức quan trọng có trong bài học là Thực hiện được đúng những quy tắc cũng như thứ tự của phép tính nhân một số với một hiệu. Bắt đầu áp dụng kiến thức vào giải những bài toán đố có lời văn. Ví dụ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 3×7−5 và 3×7−3×5. Ta có 3×7−5=3×2=6; 3×7−3×5=21−15=6; Vậy 3×7−5=3×7−3×5. Nhân một số với một hiệu Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau Ví dụ Tính 15 x 10−2 Giải Ta có thể tính như sau 15 x 10−2=15 x 10−15 x 2=150−30=120 . > Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất Toán lớp 4 Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4 Giải bài tập trang 67,68 Sách giáo khoa Toán 4 Nhân một số với một hiệu Câu 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu a b c a x b – c a x b – a x c 3 7 3 3 x 7 – 3 = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 6 9 5 8 5 2 Hướng dẫn a b c a x b – c a x b – a x c 3 7 3 3 x 7 – 3 = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 6 9 5 6 x 9 – 5 = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24 8 5 2 8 x 5 – 2 = 24 8 x 5 – 8 x 2 = 24 Câu 2 Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính theo mẫu Mẫu 26 x 9 = 26 x 10 – 1 = 26 x 10 – 26 x 1 = 260 – 26 = 234 a 47 x 9 24 x 99 b 138 x 9 123 x 99 Hướng dẫn a 47 x 9 = 47 x 10 -1 = 47 x 10 – 47 x 1 = 470 -47 = 423 24 x 99 = 24 x 100 -1 = 24 x 100 – 24 x 1 = 2400 – 24 = 2376 b 138 x 9 = 138 x 10 -1 = 138 x 10 – 138 x 1 = 1380 – 138 = 1242 123 x 99 = 123 x 100 -1 = 123 x 100 – 123 x 1 = 12300 – 123 = 12177 Câu 3 Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng? Hướng dẫn Cách 1 Cửa hàng có tất cả 175 x 40 = 7000 quả trứng Cửa hàng đã bán 175 x 10 = 1750 quả trứng Cửa hàng còn lại 7000 – 1750 = 5250 quả trứng Cách 2 Số giá để trứng còn lại là 40 – 10 = 30 cái Số trứng còn lại của cửa hàng là 175 x 30 = 5250 quả trứng Đáp số 5250 quả trứng Câu 4 Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 7 -5 x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số. Hướng dẫn Ta có 7 -5 x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 Vậy hai biểu thức đã có gía trị bằng nhau, hay 7 -5 x 3 = 7 x 3 – 5 x 3 Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau. Bài tập tự luyện cho học sinh Nhân một số với một hiệu Đề bài Câu 1 Điền vào chỗ chấm 120 x 8−3=120 x8−120 x… A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2 Điền dấu >, B. > Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại Toppy Xem tiếp bài giảng về Tính chất giao hoán của phép cộng – Bài tập & Lời giải Toán lớp 4 Tính chất kết hợp của phép cộng – Bài tập & Lời giải Toán lớp 4 Tính chất kết hợp của phép nhân – Bài tập & Lời giải Toán 4
toán lớp 4 bài nhân một số với một hiệu